Khi nhắc đến vật liệu dùng để thi công và trang trí nội thất thì gỗ công nghiệp là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng cũng như các đơn vị tư vấn thiết kế bởi những ưu điểm nổi bật kèm chi phí hợp lý của gỗ Công nghiệp sẽ giúp cho căn nhà của bạn trở nên hoàn hảo hơn bao giờ hết. Nhưng trước khi quyết định nên cần biết những điều này khi sử dụng gỗ công nghiệp. Cùng Tủ Bếp Việt tìm hiểu qua bài viết sau đây.
1. Gỗ Công nghiệp là gì?
“Gỗ công nghiệp” (tên tiếng anh: Wood – Based Panel) để chỉ những loại gỗ được lấy từ cây lấy gỗ và được nghiền nhỏ thành gỗ vụn hay bộ gỗ kết hợp keo hay các loại hóa chất công nghiệp được ép lại tạo thành từng tấm code gỗ bên trong và bề mặt bên ngoài được dán những loại bề mặt dán như acrylic, laminate hay veneer,… để đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ bền cho sản phẩm nội thất.
Gỗ công nghiệp là loại gỗ được hình thành từ những vụn gỗ và được ép lại bằng hóa chất hoặc keo chuyên dụng để tạo thành một tấm / ván gỗ hoàn chỉnh. Các loại vụn gỗ được ép thành ván gỗ công nghiệp được lấy từ những vụn gỗ thừa hoặc cái vụn gỗ từ nhánh, cành, ngọn của cây.
2. Cấu tạo của gỗ công nghiệp thông thường
Cấu tạo của một ván gỗ công nghiệp thông thường bao gồm 2 phần chính: bề mặt ván gỗ và code gỗ. Để đánh giá một sản phẩm gỗ công nghiệp về chất lượng cũng như tuổi thọ sử dụng, chúng ta nên lựa chọn những loại gỗ công nghiệp có code gỗ tốt. Các gỗ công nghiệp có loại code gỗ tốt, độ bền cao thường được sử dụng trong xây dựng kiến trúc nội thất căn nhà.
3. Các loại gỗ công nghiệp dùng trong nội thất
Trên thị trường bạn có thể dễ dàng tìm kiếm các loại gỗ công nghiệp với nhiều mẫu mã và giá thành khác nhau. Nhưng để lựa chọn loại gỗ thích hợp nhất cho kiến trúc nội thất căn nhà thì những loại gỗ sau đây được các kiến trúc sư tư vấn và sử dụng nhiều nhất:
-
Gỗ công nghiệp MFC
MFC là viết tắt của cụm từ Melamine Face Chipboard. Code gỗ MFC (code ván dăm) được cấu tạo từ những cây gỗ ngắn ngày như cao su, bạch đàn hay gỗ keo,… được nghiền nhỏ ra thành dăm gỗ kết hợp keo và một số hóa chất công nghiệp khác và ép lại bằng lực rất mạnh để tạo thành những tấm gỗ MFC độ dày tiêu chuẩn 18mm, 25mm, 30mm… tùy vào đơn đặt hàng của những đơn vị thi công nội thất. Kích thước tiêu chuẩn của ván MDF là 120cm x 240cm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng.
- Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất

– Gỗ MFC hiện có 2 loại: MFC thường và MDF chống ẩm. MFC chống ẩm có khả năng chống ẩm cực tốt và được phân biệt với MFC thường bởi màu xanh trong code gỗ.
– Gỗ MFC được tạo nên từ những dăm gỗ ép lại nên khối lượng riêng thấp, có thể sử dụng để làm những tấm trang trí cực dài mà không bị võng.
– Giá phải chăng là lợi thế của gỗ MFC với giá thành rẻ nhất trong 3 loại code gỗ công nghiệp nhưng độ bền chính là nhược điểm của loại gỗ này.
-
Gỗ công nghiệp MDF
– MDF là viết tắt của cụm từ Medium Density Fiberboard. Gỗ công nghiệp MDF được tạo nên từ những cây gỗ ngắn ngày nghiền nhỏ, rất mịn thành bột gỗ kết hợp với keo và phụ gia công nghiệp khác với lực ép lớn để tạo thành những tấm gỗ có độ dày và kích thước tiêu chuẩn. Độ dày tiêu chuẩn khoảng 9mm, 12mm, 15mm,… tùy thuộc vào đơn đặt hàng.
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại. Gỗ MDF được sử dụng nhiều trong sản xuất bàn, giường ngủ, tủ quần áo, nội thất gia đình, nội thất văn phòng

– Code gỗ MDF hiện đang được An Cường cung cấp với 2 loại: gỗ MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm. Hai loại này chỉ khác nhau ở MDF lõi xanh được cho thêm keo chống ẩm vào thành phần sản xuất. Còn màu xanh không phải là keo xanh chống ẩm như nhiều người nghĩ mà đây chỉ là cách để An Cường phân biệt MDF thường với MDF chống ẩm mà thôi.
– Do được tạo nên từ bột gỗ nên bề mặt gỗ MDF rất mịn, phù hợp với những sản phẩm phun sơn trên bề mặt hoặc ép các loại vật liệu khác trên bề mặt đảm bảo được thẩm mỹ và độ bền cao.
– Độ bền của gỗ MDF ở mức tốt và giá cả phù hợp với mức chi tiêu của đa số gia đình Việt.
-
Gỗ công nghiệp HDF
– HDF là viết tắt của cụm từ High Density Fiberboard. Gỗ công nghiệp MDF có cấu tạo giống như gỗ MDF nhưng các loại nguyên liệu được nén, ép ở lực cao hơn rất nhiều tạo nên những tấm gỗ thành phẩm có độ cứng, bền cực cao.
– Kích thước tiêu chuẩn của tấm HDF là 200cm x 240cm và độ dày đa dạng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm,… tùy đơn đặt hàng.
– Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …

– Gỗ HDF An Cường có 2 loại: HDF siêu chống ẩm và Black HDF siêu chống ẩm. Giống như tên gọi, Black HDF có màu đen và chỉ khác với HDF ở lực nén cao hơn và có thể không cần dán nẹp trong một số hạng mục nội thất mà vẫn đảm bảo độ cứng, chắc cao của mép gỗ. Và khả năng chống ẩm của loại này cực cao.
– Bên cạnh đó, gỗ công nghiệp HDF có khả năng cách nhiệt cao. Vì vậy, đây là giải pháp hoàn hảo cho sản phẩm nội thất hoặc ngoại thất. Mặc dù gỗ HDF có độ bền cao nhưng giá thành loại này khá đắt đỏ.
Hiện nay, code gỗ công nghiệp MDF lõi xanh được sử dụng nhiều nhất trong thi công nội thất bởi độ bền ổn định và giá thành phải chăng.
-
Gỗ Venner
Là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, được sử dụng làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng từ gỗ tự nhiên như gỗ sồi hoặc gỗ xoan đào. Nên bề mặt của gỗ veneer rất đẹp và tự nhiên. Các lớp gỗ bên trong tạo độ dày thì có thể dùng gỗ công nghiệp cho kinh tế. Khi gia công sản phẩm đồ gỗ, thợ thường gọi luôn gỗ sử dụng là gỗ veneer. Trong đó bao gồm cả gỗ công nghiệp được phủ bề mặt Veneer.
.jpg)
- Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.
- Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.
- Thường được sử dụng làm vách, bàn ghế, tủ kệ trong nội thất sang trọng. Để chịu được nước, ẩm nên kết hợp với gỗ dán
-
Gỗ công nghiệp ghép thanh
– Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm
– Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên
– Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm
– Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
-
Gỗ Dán (Gỗ công nghiệp Plywood)
– Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
– Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
– Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…
.jpg)
4. Các loại bề mặt dán trên code gỗ công nghiệp:
Để chất liệu gỗ công nghiệp có được độ bền và vẻ đẹp cao theo năm tháng thì những nhà sản xuất sẽ dán lên code gỗ một loại bề mặt phù hợp với mức chi phí của mỗi gia đình. Dưới đây là 4 loại bề mặt phổ biến nhất hiện nay:
4.1. Bề mặt Acrylic bóng gương cao cấp:
Acrylic là là tên gọi của một loại ván Công nghiệp được phủ Acrylic với đặc trưng về độ sáng bóng và hiện đại. Acrylic (nhựa trong suốt), còn gọi là Acrylic glass (kính thủy tinh). Tại Việt Nam, Acrylic phổ biến với tên gọi là Mica.
Acrylic bóng gương thực chất là một loại nhựa có nguồn gốc từ dầu mỏ với tên viết tắt là PMMA. Hiện nay, xu hướng sử dụng tấm Acrylic bóng gương để dán trên bề mặt code gỗ công nghiệp đang ngày càng trở nên thông dụng và được yêu thích ở hầu hết mọi quốc gia trên thế giới, nhất là Châu Âu và Úc.

Ưu điểm của acrylic bóng gương:
- Màu sắc phong phú
- Sáng, đẹp, hiện đại
- Nhẹ
- Dễ chế tạo thành các hình thù
- Khó vỡ đối với các tác động vật lý
Với ưu thế về độ bền, bề mặt bóng mịn và hiện đại, Acrylic đang được ưa chuộng trong lĩnh vực Nội thất tại Việt Nam và được sử dụng cho nhiều chi tiết từ đơn giản như kệ TV, tấm trang trí đến phức tạp như tủ bếp gỗ, nội thất gỗ phòng ngủ, nội thất gỗ phòng khách, tủ áo, bàn ăn …
4.2. Bề mặt Laminate sần chống trầy
Laminate hay chúng ta vẫn quen gọi là “Formica”, có tên khoa học là High Pressure Laminate (HPL), là vật liệu bề mặt có khả năng chịu nước, chịu lửa, đa dạng về màu sắc vân hoa với nhiều tính năng ưu việt, chuyên được sử dụng để trang trí bề mặt thay thế gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất, đồ gỗ gia dụng như kệ tủ, bàn ghế, vách ngăn, tường ốp, sàn gỗ…
Ngoài ra, màu sắc của laminate rất phong phú, ngoài màu trơn, vân gỗ, vân đá, ngày nay còn có màu kim loại, ánh nhũ, 3D hay hoa văn thiết kế theo mẫu riêng với nhiều kiểu bề mặt khác nhau như mờ, mịn, gương bóng, vân nổi, vân xước… giống như thật. Dường như, không có hoa văn màu sắc hay kiểu dáng bề mặt nào mà laminate không thể làm được.
Bề mặt Laminate cũng là một loại nhựa tổng hợp giống như acrylic. Độ dày của laminate khoảng từ 0.6mm – 1mm tùy từng loại. Thông thường người ta sử dụng những tấm laminate có độ dày 0.7mm hoặc 0.8mm để thi công sản xuất. Laminate được dán trên bề mặt code gỗ công nghiệp bằng công nghệ dán có nẹp cạnh, và còn có thể dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming để tạo nên những đường cong mềm mại duyên dáng cho một số hạng mục.
.png)
Ưu điểm:
- Khó trầy xước, chống va đập và chịu được lửa
- Màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng
- Chịu nước, chịu ăn mòn và chịu tĩnh điện tốt Khó phai màu, có khả năng chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn, mối mọt và các tác động của hóa chất
- Có tính dẻo dai tốt
- Có thể uốn cong theo yêu cầu tạo dáng của nội thất
- Dễ dàng vệ sinh và lau chùi
- Thân thiện với môi trường
Với chất lượng cao, mẫu mã đẹp và đa dạng, Laminate được sử dụng khá rộng rãi để trang trí bề mặt cho các sản phẩm nội thất như tủ áo, tủ bếp, bàn ghế, giường, tấm ốp…
4.3. Bề mặt Melamine chống trầy
Gỗ Melamine hay còn gọi là gỗ MFC – Melamine Faced Chipboard là một loại ván Công nghiệp được phủ Melamine. Với công nghệ hiện đại ngày nay, gỗ tự nhiên không còn là sự lựa chọn duy nhất nữa. Thay vào đó, nhiều loại vật liệu đã được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi bởi các đặc tính nổi trội về chất lượng và mẫu mã, trong đó có Melamine.
Melamine là vật liệu trang trí bề mặt gỗ được dùng khá phổ biến trong lĩnh vực nội thất. Cấu tạo Melamine bao gồm 3 lớp: Overlay (lớp màng phủ bên ngoài), Decorative Paper (lớp phim tạo màu mỹ thuật) và Kraft Paper (lớp giấy nền) liên kết chặt chẽ với nhau bằng keo melamine trong quá trình ép ở nhiệt độ và áp suất cao
Đây cũng là một loại bề mặt nhựa tổng hợp, Melamine có độ dày cực mỏng ước chừng chỉ khoảng 0,04mm – 0,1mm, được phủ trên code gỗ MFC hoặc MDF. Các tấm gỗ Melamine có độ dày khoảng 18mm và 25mm. Kích thước tiêu chuẩn của gỗ Melamine là 1220mm x 2440mm hoặc 1830mm x 2440mm.

Ưu điểm:
- Melamine có màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng
- Bền màu
- Giá rẻ
- Hợp thời trang
- Melamine có khả năng chống thấm nước, va đập mạnh
- Khó trầy xước
- Chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và mối mọt, chống tác động của hóa chất
- Dễ dàng vệ sinh và lau chùi
- Chịu được lửa (ở nhiệt độ nhất định)
- Có nhiều loại vân, hoa văn đa dạng cho tùy mục đích sử dụng
- Vật liệu Melamine thân thiện với môi trường
Melamine được sử dụng như một vật liệu phổ biến trong thiết kế Nội thất: tủ bếp gỗ, nội thất gỗ phòng ngủ, nội thất gỗ phòng khách, tủ áo, bàn ăn, kệ tivi, kệ trang trí …
4.4. Bề mặt Veneer
– Veneer được tạo nên từ gỗ tự nhiên sau khi khai thác được bóc ly tâm thành những lát gỗ cực mỏng, chỉ dày từ 0.3mm đến 0.6mm sau đó được sấy khô lại với kích thước thông thường là 180mm – 240mm. Tuy nhiên, để tạo thành những tấm có kích thước tiêu chuẩn 1800mm x 2400mm thì cần đến kỹ thuật nối từng tấm veneer lại bằng keo sau đó dán trên code gỗ MFC hay MDF đã được phủ lớp keo. Sau đó ép lại bằng máy (có thể là ép nguội hoặc ép nóng) đến khi bề mặt phẳng mịn.

Ưu điểm:
- Veneer cho cảm giác rất thật và đẹp không kém gỗ tự nhiên với độ bền cao
- Khả năng chống cong vênh và mối mọt tốt
- Chi phí đầu tư veneer rẻ hơn gỗ tự nhiên
- Có thể tạo được những đường cong, cho phép thiết kế và điều chỉnh – điều mà gỗ tự nhiên không làm được
- Veneer là loại vật liệu thân thiện với môi trường
Khi xét về độ bền của các loại bề mặt dán trên code gỗ công nghiệp thì có thể khẳng định rằng Acrylic và Laminate là hai loại có độ bền và tính thẩm mỹ cao nhất. Vì thế, hai loại này được sử dụng rộng rãi làm vật liệu trong thi công nội thất.
5. Gỗ MFC và MDF cái nào tốt hơn?
5.1 Gỗ công nghiệp MDF và MFC có tốt không
Câu trả lời: phụ thuộc vào cách bảo quản gỗ của bạn. Trong điều kiện sử dụng và thời tiết ở Việt Nam với môi trường trong nhà, đồ gỗ công nghiệp MDF và MFC có thể sử dụng từ 10 – 15 năm mà không hề thay đổi chất lượng.
5.2 Gỗ công nghiệp MDF và MFC cái nào tốt hơn
Đây là một câu hỏi chung chung và rất khó trả lời. Và chung nhất là phụ thuộc vào cách bảo quản gỗ của bạn. Trong điều kiện sử dụng là thời tiết Việt Nam, với môi trường trong nhà, đồ gỗ công nghiệp MDF và MFC đều có thể sử dụng tới 10 hoặc 15 năm nếu bạn bảo quản đúng cách. Với những nơi ẩm ướt thì chúng ta nên dùng sản phẩm gỗ công nghiệp cao cấp là MDF và MFC chống ẩm, chịu nước.
Vậy loại gỗ nào tốt hơn ?
- Gỗ MFC chỉ có 1 bề mặt duy nhất Melanine chính vì vậy chúng phải dán cạnh để hoàn thiện bề mặt. Đồng thời bề mặt Melamine ít thân thiện với con người,nhưng khả năng chịu uốn tốt hơn MDF. Do đó gỗ MFC thường dùng cho kệ, tủ quần áo, tủ bếp.
- Gỗ MDF thì dùng cho giường, bàn, sản phẩm trẻ em sẽ tốt hơn vì thẩm mỹ hơn và thân thiện với con người (đặc biệt là MDF Veneer)
6. Những ưu điểm và nhược điểm khi ứng dụng gỗ công nghiệp vào thiết kế nội thất.
6.1 Ưu điểm nổi trội khi sử dụng gỗ công nghiệp
Những ưu điểm dễ thấy nhất khi bạn lựa chọn gỗ công nghiệp trong thi công nội thất căn nhà thay vì các loại gỗ khác như:
- Ván gỗ công nghiệp có độ bền cao vì thế các bạn có thể yên tâm về độ an toàn cũng như tuổi thọ của gỗ. Gỗ công nghiệp không bị cong vênh khi thi công, lắp đặt hay nứt mẻ hoặc chịu sự ảnh hưởng của các loại bọ, mọt.
- Gỗ công nghiệp có khả năng chịu các áp lực, nước cao nên tránh được tình trạng căng phồng bên trong gỗ khi gặp phải nước.
- Độ cứng và bền đồng điều trên cả ván gỗ giúp ván không bị biến dạng khi thi công.
- Sự đa dạng về mẫu mã, hoa văn của gỗ giúp gỗ công nghiệp được nhiều gia đình tin dùng và lựa chọn trong thi công nội thất nhằm nâng cao tính thẩm mỹ cho căn nhà.
- Đây là vật liệu dễ dàng sử dụng và thân thiện với môi trường dành cho người sử dụng.
6.2 Các khuyết điểm của gỗ công nghiệp khi thi công nội thất
Dù các sản phẩm gỗ công nghiệp có tốt và chất lượng đi chăng nữa vẫn còn những vấn đề vẫn chưa được khắc phục như:
- Khi sử dụng loại gỗ công nghiệp có code gỗ thường, chất lượng không cao sẽ dễ dàng gặp phải tình trạng bung các liên kết trên ván gỗ ở môi trường có độ ẩm cao.
Vì gỗ công nghiệp có những ưu điểm vượt trội như trên cho các gia đình khi thiết kế thi công nội thất nên sản phẩm này thường có giá thành rất cao. Những hộ gia đình có thiết kế sử dụng các loại gỗ công nghiệp này thường là những gia đình khá giả.
7. Tính ứng dụng của gỗ công nghiệp
Tính ứng dụng của gỗ công nghiệp hiện nay rất rộng rãi. Có thể nói, loại gỗ này được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất nội thất gia đình và văn phòng với khả năng thay thế gỗ tự nhiên gần như hoàn hảo. Trong số đó, gỗ MDF chống ẩm là loại code gỗ được sử dụng nhiều nhất trong các hạng mục nội thất bởi độ bền cao, giá thành phải chăng, thích hợp dùng cho một số yêu cầu ngoài trời hay những nơi ẩm ướt. Code gỗ MDF dùng để phủ lớp ván lạng Veneer hoặc trang trí bằng cách phủ Melamine, Laminate, Acrylic cho các mục đích khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng đa dạng của người dùng nó được đặc biệt ưa chuộng trong sản xuất các sản phẩm sau:
+ Tủ quần áo, tủ bếp, giường ngủ, kệ ti vi, … cho thiết kế nội thất gia đình hiện đại, sang trọng.
.jpg)
.jpg)
+ Bàn làm việc, tủ kệ đựng tài liệu, … dành cho nội thất văn phòng, bệnh viện, trường học, công ty…


+ Cửa gỗ công nghiệp (cửa chính, cửa phòng ngủ, cửa nhà vệ sinh,…

+ Sàn, vách,.. dùng trong trang trí nội thất gia đình hiện đại

8. Vì sao quý vị nên chọn thiết kế và thi công nội thất gỗ tự nhiên uy tín?
Trên thị trường có hàng trăm đơn vị thiết kế và thi công nội thất. Tuy nhiên, không phải ở đâu cũng có thể mang lại cho bạn dịch vụ đúng như cam kết. Do đó, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng với đối tác thi công.
Tủ Bếp Việt là đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế và thi công nội thất gỗ tự nhiên uy tín. Khi đến với chúng tôi bạn sẽ trải nghiệm những dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Cam kết mang đến cho khách hàng không gian sống đẳng cấp, tiện nghi từ những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế.
9 . Báo giá nội thất gỗ tự nhiên
Mức chi phí thiết kế và thi công nội thất gỗ Công nghiệp An Cường khá đa dạng. Điều này phụ thuộc vào phong cách thiết kế, chất liệu mà bạn lựa chọn. Loại gỗ càng quý thì giá càng cao và ngược lại. Do vậy, bạn nên xem xét khả năng chi trả và sở thích của mình để trao đổi trực tiếp với đơn vị thực hiện dự án. Từ đó, đưa ra mức giá phù hợp cho cả hai bên, vừa đảm bảo được tính thẩm mỹ vừa bền đẹp theo thời gian.

>>>> Lưu ý: Bảng báo giá mang tính chất tham khảo, giá sẽ được cập nhật thường xuyên do nhiều yếu tố khách quan nên quí khách có nhu cầu thiết kế thi công nội thất bằng chất liệu gỗ tự nhiên hay Gỗ Công nghiệp An Cường vui lòng nhắn tin qua zalo hoặc gọi trực tiếp hotline: 0901.456.111 (Mr.Thanh) để được báo giá và tư vấn cụ thể nhé.
Tủ Bếp Việt hy vọng với bài viết trên, Quý khách có thể hiểu được phần nào về bản chất của gỗ công nghiệp và có được sự lựa chọn cho mình bên cạnh tư vấn của kiến trúc sư sao cho hợp lý nhất.